Hội chứng nội tạng, hội chứng tim
Trong các hội chứng nội tạng (visceral syndromes) do HXSCSC, hội chứng tim (cardiac syndrome) được mô tả kỹ nhất.
Gunther và Sampson mô tả đầu tiên hội chứng đau ở vùng tim do bệnh cột sống sau đó nhiều tác giả đã chứng minh mốì hên quan giữa các rối loạn tim và HXSCSC (Josey và Murphy, Morrison, Gordon và Polyansky…). Nguyên nhân do những thay đổi bệnh lý của hạch giao cảm cổ ảnh hưởng tới sự phân bô” thần kinh tim. Ngoài ra các nhánh từ 5 hạch lưng trên của dây X và dây IX cũng đi qua đám rối thần kinh tim nông và sâu.
- Lâm sàng
Đau như đè nén, như khoan dùi ở vùng tim, đau tăng khi vận động đầu mạnh, nâng cánh tay hoặc ho. Đôi khi có rốỉ loạn cảm giác kiểu áo khoác. Trong cơn đau thường đánh trống ngực, tim đập nhanh.
X quang
Có hình ảnh thoái hoá cột sông cổ.
thuoc dieu tri thoai hoa cot song that lung
cách trị thoái hóa cột sống lưng
thoai hoa dot song co uong thuoc gi
2. Chẩn đoán
Chẩn đoán phân biệt hội chứng tim trong THCSC với đau thắt ngực (angina pectoris) (bảng 2.1)
3. Điều trị bằng nitroglyxerin không có kết quả.
Bảng 2.1. Chẩn đoán phân biệt hội chứng tim trong THCSC và cơn đau thắt ngực (theo Popelyansky).
Triệu chứng | Hội chứng tim trong THCSC | Đau thắt ngực |
Khu trú đau | Vùng vai và giữa hai xương bả vai lan tới vùng tim | Đau thắt vùng mũi ức lan tới cánh tay trái và xương bả vai. |
Đau phụ thuộc vào tư thế của đầu, tay, ho, đi lại | Không | Đau tăng mạnh |
Thời gian mỗi cơn đau | Tới 2 giờ | Từ 5-30 phút. |
Tác dụng điều trị với Nitroglyxerin, Validol | Không | Có |
Test kéo giãn cột sống cổ | (+) | (-) |
Điều trị bằng tia X | Có tác dụng | Không |
Thay đổi điện tim, nhiệt độ, tăng bạch cầu | Không | Có |
Các triệu chứng khác của THCSC | Có | Không điển hình |
Cảm giác sợ chết, tai hoạ | Rất hiếm |
Điển hình |