Đo tầm hoạt động cột sống cổ
Đối tượng đứng theo tư thế chuẩn, hai tay mở rộng bằng vai.
1. Đo độ nghiêng
– Thầy thuốc đứng sau đối tượng
– Xác định mỏm gai Cyn, ụ chẩm ngoài
– Áp sát khớp kế vào cột sông cổ sao cho:
+ Thưốc đo độ E nằm trên mặt phẳng đứng ngang của thân người
4- 0 nằm trên mỏm gai CVII, 0′ nằm trên ụ chẩm ngoài
+ AB áp sát vào đầu
+ Kim chỉ 0°.
– Đối tượng nghiêng đầu sang phải (hoặc trái) từ từ hết mức, thân người giữ nguyên, E giữ cô” định, AB di động theo chiều nghiêng của đối tượng. Kết quả đọc được trên thưốc đo độ E chính là độ nghiêng cột sống cổ.
2. Đo độ xoay
Cách đặt khớp kế tương tự như đo độ nghiêng, thước đo độ E vuông góc vói trục 00′
– Đối tượng xoay đầu sang phải (hoặc trái) từ từ hết mức, thân người giữ nguyên, E giữ cố định, AB di động theo chiều xoay cột sông cổ. Lặp lại phép đo 3 lần và lấy giá trị trung bình làm kết quả.
dau nhuc xuong khop uong thuoc gi
3. Đo độ gấp và duỗi
Thầy thuốc đứng bên phải hoặc bên trái đốì tượng
– 00′ và thước đo độ E tạo thành một mặt phẳng
– Áp sát khớp kế vào phần bên cột sống cổ đối tượng sao cho:
+ Thước đo độ E tỳ lên vai
+ 00′ ở phía trước vành tai, AB ở phía trên và sát vào đầu
– Đối tượng gấp hoặc duỗi cột sống cổ từ từ hết mức, thân người giữ nguyên, E giữ cố định, AB di động theo chiều gấp hoặc duỗi cột sống cổ. Kết quả đọc được trên thước đo độ E chính là độ gấp hoặc duỗi cột sống cổ. Lặp lại phép đo 3 lần và lấy giá trị trung bình làm kết quả.